^p = enter
^l = shift enter
^t = tap
^$ = bất kỳ chữ
^# = bất kỳ số
^& = những gì được tìm thấy
^c = clipboard (nhớ)
Ta thường hỏi, bạn tận dụng được gì qua dịch vụ
tìm và thay thế trong WINWORD, có lẽ bạn chỉ tìm một đoạn văn bản và thay thế
bình thường bằng một đoạn văn bản. WINWORD cho ta một khả năng lớn hơn thế rất
nhiều. Winword cung cấp một bảng mã, nếu bạn biết tiếng Anh, bạn đọc hiểu nhưng
sẽ ít để ý những chức năng và sức mạnh của nó mà Microsoft mang đến cho bạn. Đầu
tiên tôi viết sơ bộ một số tên mã mà có ứng dụng thiết thực cho người Việt. Ta
sẽ xét ví dụ để hiểu thật chi tiết về vấn đề này. Các ví dụ này tôi sử dụng ví
dụ theo kiểu của người Việt.
Tên mã Ký hiệu
Dấu ngắt phân đoạn (Nhấn Enter) ^p
Ký tự bất kỳ ^?
Con chữ bất kỳ ^$
Dấu ngắt dòng bằng tay (Shift + Enter) ^l
Dấu ngắt phần ^b
Dấu nhấn Tab ^t
Con số bất kỳ ^#
Dấu ngắt bảng ^n
Dấu ngắt trang bằng tay (Ctrl + Enter) ^m
Những gì tìm thấy ^&
Những gì trong Clipboard ^c
Lưu ý, ký hiệu của mã đều sử dụng chữ thường.
Tên mã Ký hiệu
Dấu ngắt phân đoạn (Nhấn Enter) ^p
Ký tự bất kỳ ^?
Con chữ bất kỳ ^$
Dấu ngắt dòng bằng tay (Shift + Enter) ^l
Dấu ngắt phần ^b
Dấu nhấn Tab ^t
Con số bất kỳ ^#
Dấu ngắt bảng ^n
Dấu ngắt trang bằng tay (Ctrl + Enter) ^m
Những gì tìm thấy ^&
Những gì trong Clipboard ^c
Lưu ý, ký hiệu của mã đều sử dụng chữ thường.
Thực hiện tìm và thay thế bằng nhiều cách,
thông thường ví dụ vào thực đơn Edit/Replace hoặc nhấn Ctrl+H.
Hộp Find What: Đánh vào những gì cần tìm.
Hộp Replace: Đám vào những gì cần thay thế.
Hộp Replace: Đám vào những gì cần thay thế.
Vấn đề tìm và thay thế thông thường, xin xem
trong các giáo trình phổ cập.
Ta xét những ví dụ sau để sử dụng bảng mã:
Ta xét những ví dụ sau để sử dụng bảng mã:
Ví dụ 1: Thay toàn bộ một lần nhấn Enter bằng 2
lần nhấn Enter.
Tìm gì: ^p Thay bằng: ^p^p
Tìm gì: ^p Thay bằng: ^p^p
Ví dụ 2: Tìm các chữ "Nợ TK" ở đầu
dòng cho thụt vào 2 tab. (Tất cả chữ này sẽ thụt đều)
Tìm gì: ^pNợ TK Thay bằng: ^p^t^tNợ TK
Tìm gì: ^pNợ TK Thay bằng: ^p^t^tNợ TK
Ta thấy sử dụng với mã ^c mang lại một sức mạnh
khó tưởng tượng:
Ví dụ 3: Tìm tất cả m1 thay bằng m2 Ta phải
copy m2 vào Clipboard.
Tìm gì: m1 Thay bằng ^c
Tìm gì: m1 Thay bằng ^c
Ví dụ 4: Tìm tất cả chữ F& thay bằng ký hiệu
symbol F, ta copy F vào Clipboard
Tìm gì: F& Thay bằng ^c
Tìm gì: F& Thay bằng ^c
Ví dụ 5: Tìm tất cả @ thay bằng một đồ hoạ hoặc
một đoạn văn bản, copy phần này vào Clipboard.
Tìm gì: @ Thay bằng ^c
Tìm gì: @ Thay bằng ^c
* Nếu bạn đang sử dụng Font ABC thì còn có thể
sử dụng để sửa chữ hoa tự động.
Sau dấu chấm, dấu xuống dòng, dấu hai chấm, dấu chấm phảy, dấu chấm than ta phải viết hoa. Nếu đặt ở chế độ AutoCrrect thì nó cũng sẽ tự sửa cho bạn một số trường hợp. Tuy nhiên những chữ Việt có dấu đặc thù (như Đ, Á, Ê....) không thực hiện được.
Sau dấu chấm, dấu xuống dòng, dấu hai chấm, dấu chấm phảy, dấu chấm than ta phải viết hoa. Nếu đặt ở chế độ AutoCrrect thì nó cũng sẽ tự sửa cho bạn một số trường hợp. Tuy nhiên những chữ Việt có dấu đặc thù (như Đ, Á, Ê....) không thực hiện được.
Thực hiện tìm và thay thế với các mã ^? (Ký tự bất kỳ) và ^& (Những gì tìm thấy).
Ví dụ: Tìm những ký tự sau dấu chấm phải viết hoa. Ta tìm (. ^?) (Dấu chấm, dấu cách, mã ^?)
Rồi thay bằng ^& nhưng trước khi thực hiện thay thế, ta chọn nút Format, và chọn Font.
Ta chọn Font chữ hoa (Font .VnTimeH chẳng hạn). Sau đó chọn nút thay thế toàn bộ (Replace All). Bạn sẽ thấy tất cả chữ thường đầu câu đều đổi thành chữ hoa do ta đổi Font chữ!!!
Tương tự ta chọn tìm và thay thế với các mã
khác cho các dấu câu cần viết hoa ví dụ ^p^? thay bằng ^& với định dạng
trên.
Một chức năng chỉ dùng cho tiếng Anh đó là: Find All Word Form. Tìm và đồng bộ hoá.
Ví dụ: Ta có câu tiếng Anh sau:
I loved her. But now, I don't love her any more. (Tôi đã yêu cô ấy, nhưng bây giờ tôi không còn yêu cô ấy nữa)
Nếu ta thực hiện thay một động từ ví dụ love (yêu) bằng động từ khác ví dụ understand (hiểu):
Tìm gì: love Thay bằng understand thì câu trên sẽ tự thành:
I understood her. But now, I don't understand her any more.
Ta nhận thấy cả động từ hiện tại và quá khứ đều được thay và chia theo. Đối với chúng ta, ý nghĩa này chẳng quan trọng lắm, nhưng nếu bạn là nhà báo, hoặc phiên dịch cho lãnh tụ, cơ quan.... thì đó là một công cụ hết sức lợi hại, nó giúp cho điều chỉnh một cách hợp lý các văn bản với tốc độ nhanh nhất.
Một chức năng chỉ dùng cho tiếng Anh đó là: Find All Word Form. Tìm và đồng bộ hoá.
Ví dụ: Ta có câu tiếng Anh sau:
I loved her. But now, I don't love her any more. (Tôi đã yêu cô ấy, nhưng bây giờ tôi không còn yêu cô ấy nữa)
Nếu ta thực hiện thay một động từ ví dụ love (yêu) bằng động từ khác ví dụ understand (hiểu):
Tìm gì: love Thay bằng understand thì câu trên sẽ tự thành:
I understood her. But now, I don't understand her any more.
Ta nhận thấy cả động từ hiện tại và quá khứ đều được thay và chia theo. Đối với chúng ta, ý nghĩa này chẳng quan trọng lắm, nhưng nếu bạn là nhà báo, hoặc phiên dịch cho lãnh tụ, cơ quan.... thì đó là một công cụ hết sức lợi hại, nó giúp cho điều chỉnh một cách hợp lý các văn bản với tốc độ nhanh nhất.